Đối tượng: 148 bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) trong 4 năm 2019- 2022. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhi nam/nữ mắc AML là khoảng 1,2/1; độ tuổi trung bình là 8,4 tuổi. Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M4 và M2 chiếm tỷ lệ cao nhất lần lượt là 36,49% và 35,14%. Dấu ấn đặc hiệu dòng tủy phổ biến nhất là CD33, dương tính 95,9% trường hợp, trong khi CD13 lại chỉ chiếm có 51,4%; MPO gặp ở 78,4% số trường hợp. Dấu ấn dòng mono, CD64 có tỷ lệ dương tính 33,8%. Các dấu ấn thể hiện đặc tính non hóa, CD34 dương tính ở 77%, CD117 là 89,2% và HLA-DR là 88,5%. Dấu ấn khác dòng hay gặp nhất là CD56 và CD7 dương tính với tỷ lệ 29,13% và 25,7%. Nhóm bệnh nhi có MPO (+) có OS và PFS dài hơn đáng kể so với nhóm MPO (-) (35,6 và 33,4 tháng so với 25,4 và 23,9 tháng, p là 0,016 và 0,02). Nhóm bệnh nhân có CD19 (+) có OS và PFS dài hơn so với nhóm CD19 âm tính với 45,0 và 45,2 tháng so với 31,4 và 29,0 tháng; p lần lượt là 0,008 và 0,003). Nhóm bệnh nhân có CD34(+)/HLA-DR (-) có tỉ lệ đáp ứng kém hơn đáng kể với nhóm không có kiểu hình miễn dịch này (40,0% so với 89,4%; p= 0,001) và có PFS ngắn hơn so với các bệnh nhân còn lại (18,3 và 32,3 tháng; p = 0,038). Kết luận: Dấu ấn đặc hiệu dòng tủy phổ biến nhất là CD33 (95,9% BN) và MPO (78,4% BN). Các dấu ấn thể hiện đặc tính non hóa, CD34 dương tính ở 77%, CD117 là 89,2% và HLA-DR là 88,5%. Dấu ấn khác dòng hay gặp nhất là CD56 và CD7 (29,13% và 25,7%). MPO (+) có liên quan với OS và PFS dài hơn đáng kể so với nhóm MPO âm tính với 35,6 và 33,4 tháng so với 25,4 và 23,9 tháng (p = 0,016 và 0,02). Nhóm bệnh nhân có CD34(+)/HLA-DR(-) có tỉ lệ đáp ứng kém hơn đáng kể với nhóm không có kiểu hình miễn dịch này (40,0% so với 89,4%; p=0,001) và có PFS ngắn hơn so với các bệnh nhân còn lại (18,3 và 32,3 tháng; p = 0,038).
Thêm một bài đánh giá
Xếp hạng
Không có bài đánh giá nào!