Bệnh đa phần gặp ở giai đoạn III,IV, chỉ có 19,2% ở giai đoan II. Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn đạt 28,9%, đáp ứng 1 phần đạt 55,4%, bệnh ổn định đạt 15,6%. Các độc tính ở mức độ cho phép: không có độc tính mức độ 4 trên hệ tạo huyết: giảm HC độ 3(3,6%),Giảm BC độ 3 cos1(1,2%), … tại thời điểm 1 năm có 6 bệnh nhân tiến triển(7.2%), thời điểm 2 năm là 16 bệnh nhân (19.2%). Số bn có tiến triển tại chỗ, hạch vùng, và di căn xa tại thời điểm năm 1, năm 2 là (6.0%,7.2%,2,4%) và (10.8%,19.2%, 4.8%). Tại thời điểm 1 năm chưa có bn nào tử vong, tại thời điểm năm 2 có 5 bn tử vong chiếm (6.1%). Kết luận: đây là phác đồ tốt mang lại hiệu quả điều trị và tác dụng phụ trong giới hạn cho phép.
Thêm một bài đánh giá
Xếp hạng
Không có bài đánh giá nào!